Bài viết hôm nay của IELTS LangGo sẽ xoay quanh những cụm từ cấu tạo bởi Aware - 1 động từ rất đặc biệt nhưng lại hay gặp trong Tiếng Anh. Cùng đọc và khám phá xem aware đi với giới từ gì trong bài viết dưới đây nhé.
Học tiếng anh cùng IELTS LangGo với chủ đề aware đi với giới từ gì
Aware /əˈwer/ là được dùng để nhấn mạnh rằng ai đó biết và ý thức được về một điều nào đấy. Hiểu một cách đơn giản thì “aware” đồng nghĩa với “know” (biết), “perceive” (nhận thức) hoặc “conscious” (biết rõ)…
Ví dụ:
Inexperienced motorists couldn’t be aware of the dangers on the road.
(Những người lái xe hơi thiếu kinh nghiệm không thể nhận thức được những nguy hiểm trên đường đi)
It is an important lesson that makes students be aware of the importance of natural resources.
(Đó là một tiết học quan trọng giúp học sinh ý thức được tầm quan trọng của tài nguyên thiên nhiên)
People in Africa’s countries are strongly aware of the importance of saving water.
(Người dân ở các quốc gia châu Phi ý thức được mạnh mẽ tầm quan trọng của việc tiết kiệm nước)
Cũng như mọi tính từ trong tiếng Anh khác, từ aware được sử dụng linh hoạt trong cấu trúc, đa dạng trong mọi tình huống giao tiếp. Cùng IELTS LangGo tìm hiểu về cấu trúc của từ Aware nhé.
Aware đi với một clause (mệnh đề)
Cấu trúc được nhắc tới ở trên được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là trong các bài kiểm tra trình độ tiếng Anh.
Công thức:
Aware + clause (mệnh đề) |
Ví dụ:
She hasn’t been aware that learning a new language could bring her career a lot of positive changes. (Cô ta vẫn chưa ý thức được rằng việc học một ngoại ngữ mới có thể mang tới rất nhiều thay đổi tích cực cho sự nghiệp của mình)
I have just been aware that my family loves me more than I’ve expected. (Tôi chỉ mới nhận ra rằng gia đình của tôi yêu tôi nhiều hơn tôi tưởng)
Many Western countries are awaring that wearing face masks can actually prevent citizens from being affected Covid 19. (Nhiều quốc gia châu Âu ý thức được rằng đeo mặt nạ thực sự có thể ngăn ngừa người dân mắc bệnh Covid)
Aware đi với một giới từ
Cấu trúc Aware đi với giới từ được sử dụng rộng rãi kể cả trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày hay trong những đề kiểm tra tiếng Anh trên lớp.
Công thức:
Aware + prep + N/Gerund |
Ví dụ:
I have just been aware of being old rapidly in a short time. (Tôi chỉ mới ý thức được mình đã già đi nhanh chóng trong thời gian ngắn)
Most people are aware of the fact that World War III could happen in the future. (Hầu hết mọi người đều ý thức được rằng Chiến tranh Thế giới thứ 3 có thể sẽ nổ ra trong tương lai)
Hardly had I stopped my car when I was aware of the fact that I caused a terrible accident. (Tôi ý thức được rằng tôi đã gây ra một vụ tai nạn nghiêm trọng ngay khi tôi dừng xe lại)
Cấu trúc quen thuộc aware of chỉ là một phần trong cấu trúc aware đi với giới từ gì. Để hiểu chi tiết hơn aware đi với giới từ gì, hãy cùng IELTS LangGo học phần kiến thức ngữ pháp được tổng hợp tỉ mỉ và đầy đủ bên dưới nhé.
“Nhận thức” trong tiếng anh thật đơn giản
Cấu trúc này được sử dụng để thể hiện người được nhắc tới biết và ý thức được về một việc nào đó.
Cấu trúc:
Aware of + Noun/Noun phrase/Gerund |
Ví dụ:
I suddenly became aware of being followed by a strange man on the way home.
(Tôi đột nhiên nhận ra mình bị theo dõi trên đường về nhà)
She has never been aware of the fact that her mother is getting older and weaker as days pass.
(Cô ấy chẳng bao giờ ý thức được rằng sự thật là mẹ cô ấy đang ngày một già đi)
Once upon a time, the Princess of Happy World suddenly became aware of her country’s negative situation.
(Ngày xửa ngày xưa, công chúa của đất nước Hạnh Phúc đột nhiên nhận ra tình trạng kém lạc quan ở đất nước của mình)
Giống với aware of, aware about cũng diễn tả được một người ý thức được một điều gì đấy. Tuy nhiên, sau aware about là một danh từ hoặc cụm danh từ thay vì một mệnh đề.
Cấu trúc:
Aware about + Noun/Noun phrase/Gerund |
Ví dụ:
I guess most of you are not aware of our poor situation.
(Tôi đoán là nhiều người trong số các bạn chưa ý thức được tình huống ngặt nghèo của chúng ta)
I want to make them all aware about the consequences of their wrongdoings.
(Tôi muốn tất cả bọn họ ý thức được hậu quả của những việc làm sai trái của họ)
When you shop around to buy the auto insurance policy, make sure you are aware about the insurance laws of your country.
(Khi bạn đi vòng quanh để tìm mua chính sách bảo hiểm ô tô, hãy chắc chắn rằng bạn biết về luật bảo hiểm của nước bạn)
Cấu trúc aware of và familiar with là hai cấu trúc dễ gây nhầm lẫn trong tiếng Anh. Để khắc phục sai sót khi sử dụng hai cụm từ này, bạn hãy đọc phần tiếp theo của “Tổng hợp các giới từ đi với Aware bạn cần phải biết” nhé.
Như IELTS LangGo đã đề cập tới ở bên trên, aware of có nghĩa là ý thức hoặc biết được về một điều gì đó.
Ví dụ:
The teacher hasn’t been aware of the problem yet. We have to find solutions as soon as possible.
(Giáo viên vẫn chưa ý thức được vấn đề. Chúng ta phải tìm ra cách giải quyết càng sớm càng tốt)
Cụm từ tiếng Anh familiar with được sử dụng để diễn tả cảm giác quen thuộc với một cái gì đấy.
Cấu trúc:
Familiar with + N/Gerund |
Ví dụ:
The new English teacher hasn't been familiar with our whole class yet. We should help her to break the ice!
(Giáo viên tiếng Anh mới vẫn chưa quen với cả lớp chúng mình đâu. Chúng mình nên giúp cô ấy hòa nhập hơn)
The greatest thing I’ve done in my life is to be familiar with playing Rubik. It has become my hobby now.
(Điều tuyệt vời nhất tôi từng làm trong đời là hiểu rõ cách chơi Rubik. Rubik trở thành sở thích của tôi hiện tại)
After being adopted by Aunt Lin, I am familiar with the new family’s traditional customs.
(Sau khi được dì Lin nhận nuôi, tôi trở nên quen thuộc với thói quen truyền thống của gia đình mới)
Khi chúng ta hiểu rõ toàn bộ một vấn đề, một chuyện gì đó ta sẽ thay thế aware of bằng familiar with. Tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể, bạn hãy sử dụng linh hoạt hai cụm từ aware of và familiar with để đạt được hiệu quả biểu đạt cao nhất.
Tính từ aware là một từ tiếng Anh của trình độ B2 (theo thang đo A1-C2). Bên cạnh đó, bạn có thể thay thế từ aware bằng nhiều từ đồng nghĩa khác có cách dùng tương đương.
Cụm từ | Loại từ | Phiên âm | Định nghĩa | Ví dụ |
Know | v | /noʊ/ | biết | We all know that the new English teacher does not like us. (Tất cả chúng tôi đều biết giáo viên mới người Anh không thích chúng tôi) |
Conscious | adj | /ˈkɑːn.ʃəs/ | Ý thức về | I’ve never been conscious of the need to dress more properly when coming to work until I get fired. (Tôi chưa bao giờ ý thức về việc ăn mặc chỉn chu hơn khi đi làm cho tới khi tôi bị sa thải) |
Perceive | v | /pəˈsiːv/ | Nhận thức | I try to help them perceive the fact that they’ve failed the final exam. (Tôi cố gắng giúp họ nhận thức được sự thật rằng họ đã thi trượt đại học) |
Understand | v | /ˌʌn.dəˈstænd/ | hiểu | At first, I thought he was calling me from a bar because I couldn't understand a word he said. (Lúc đầu, tôi đã nghĩ rằng anh ta gọi cho tôi từ một quán bar bởi tôi không thể hiểu một từ nào anh ta nói |
Cognizant | adj | /ˈkɒɡ.nɪ.zənt/ | Hiểu biết, nhận ra | They are cognizant of the fact that a solution must be found as soon as possible before things get worse. (Họ nhận ra sự thật rằng phải tìm ra cách giải quyết càng sớm càng tốt trước khi mọi thứ trở nên tệ hại hơn) |
realize | v | /ˈriː.ə.laɪz/ | Nhận ra | When she realizes his love, she still doesn’t love him. (Khi cô ấy nhận ra tình cảm của anh ta, cô ấy vẫn không thích anh ta) |
Sau khi đã học những từ đồng nghĩa bên trên, xin mời bạn đến với bảng danh sách những từ trái nghĩa với aware dưới đây do IELTS LangGo tổng hợp.
Cụm từ | Loại từ | Phiên âm | Định nghĩa | Ví dụ |
unaware | adj | /ˌʌn.əˈwer/ | Không hiểu, không nhận ra | I was unaware of being followed all my way home. (Tôi không nhận ra mình đã bị theo dõi suốt đường về nhà) |
unconscious | adj | /ʌnˈkɑːn.ʃəs/ | Không ý thức được | I am unconscious that I am the only one who dares to talk to the new teacher. ( Tôi không ý thức được rằng tôi là người duy nhất dám nói chuyện với giáo viên mới) |
Unwitting (informal) | adj | /ʌnˈwɪt.ɪŋ/ | Không cố ý, không biết | The three women claimed that they were the unwitting victims of a drug dealer who put a large amount of heroin into their suitcase. (Ba người phụ nữ khẳng định rằng họ là nạn nhân vô tình của một người bán thuốc - người đã bỏ một lượng lớn heroin vào hành lý của họ) |
Những mẫu câu tiếng Anh khô khan, khó nhớ dễ quên luôn là cơn ác mộng của các bạn đang học tiếng Anh.
Do đó, IELTS LangGo đã tổng hợp lại những kiến thức aware đi với giới từ gì thành các bài tập đơn giản nhưng hiệu quả để bạn luyện tập.
Bài tập ôn luyện bài học aware đi với giới từ gì
1. The woman is aware about being followed all her way home.
2. The new English teacher has not been familiar to our whole class 6A yet.
3. Nowadays, more and more people are aware at the importance of learning English.
4. At that time, she was aware about being the most gorgeous girl in Nick’s party.
5. My mother aware of the old age and she was totally sad.
1. At first, I thought he was calling me from a bar because I couldn't … a word he said.
A. understand
B. aware of
C. aware about
D. familiar
2. They are … the fact that a solution must be found as soon as possible before things get worse.
A. understand
B. aware about
C. familiar in
D. cognizant
3. Before he … the situation, we should solve the problem.
A. familiar
B. aware of
C. is aware of
D. is familiar
4. No sooner had I been … causing a car accident, I fainted.
A. aware of
B. aware about
C. familiar with
D. know
5. Are you aware … falling in love with such a bad guy?
A. about
B. at
C. in
D. of
1. Inexperienced motorists aren’t aware of the risks on the road. (conscious of)
2. This lecture makes pupils become familiar with their school. (understand)
3. People in the community are aware about the importance of saving water. ( aware of)
Bài 1:
1. Aware about -> aware of
Cấu trúc aware of N/Gerund
Cấu trúc aware about N
2. Familiar to -> familiar with
Cấu trúc familiar with sth: thân thuộc với cái gì đó
3. Aware at -> aware of/about
Không có cấu trúc aware at mà chỉ có cấu trúc aware of/about + N
4. Aware about -> aware of
Cấu trúc aware of Noun/Gerund
Cấu trúc aware about N
5. Cần thêm is vào “my mother aware”
Vì trước aware phải có động từ tobe hoặc một động từ chỉ cảm giác.
Bài 2:
1. A
Không thể chọn aware of, aware about hay familiar vì sai cấu trúc
2. B
Xét theo câu bài cho, vị trí trống cần một tính từ hoặc cụm tính từ
Không chọn understand vì understand là V
Không chọn familiar in vì sai cấu trúc (be familiar with)
Không chọn cognizant vì sai cấu trúc (be cognizant of)
3. C
Đáp án C là đáp án duy nhất đúng cấu trúc
4. A
Không dùng aware about vì “causing” là Gerund và aware about + N
Không dùng familiar with vì không hợp nghĩa
Không dùng know vì sai cấu trúc
5. D
Cấu trúc aware of + N/Gerund
Bài 3:
1. Inexperienced motorists aren’t conscious of the risks on the road.
2. This lecture makes pupils understand their school.
3. People in the community are aware of the importance of saving water.
Qua bài viết, IELTS LangGo hy vọng đã đưa đến thêm cho bạn những kiến thức bổ ích về aware và các giới từ đi kèm trong tiếng Anh.
Để có thể ghi nhớ và nắm vững kiến thức tốt, các bạn đừng quên thường xuyên ôn tập nhé. LangGo thường xuyên cập nhật các bài viết hướng dẫn, dạy học ngữ pháp trên website., bạn có thể theo dõi TẠI ĐÂY để nâng cao khả năng tiếng Anh của mình mỗi ngày nhé!
Chúc các bạn học tập tốt và sớm chinh phục tiếng Anh!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ